Mẫu câu này học những 25 mẫu thì rối lắm. tỷ Jun gộp lại còn 7 mẫu thôi, để học trò dễ nhớ. Tỷ liệt kê ra đây Di xem thử có dễ hiểu hông nghen.
.
Trong một câu tiếng Anh có 5 thành phần chính:
1. Subject (S): Chủ ngữ
2. Verb (V): Động từ (Chia làm 3 loại: linking verbs, transitive verbs và intransitive verbs)
3. Object (O): tân ngữ, chia làm hai loại: direct object(O
i) và indirect object (O
d)
4. Complement ©: bổ ngữ, chia làm hai loại: subject complement(Cs) và object complement(Co)
5. Adverbial (A): Trạng ngữ
.
Đối với Linking verbs (be, seem, feel, appear, grow, look, prove, remain, smell, sound, taste, and turn), ta có hai mẫu câu:
1) SVC (Cs)
example: Thien Di is beautiful. Thien Di is Ho's girlfriend. Thien Di smells good

2) SVA
ex: Thien Di is at Thi Am Lau. Thien Di is out. Thien Di is on time. etc.
.
Đối với transitive verbs, ta có 4 mẫu cơ bản:
3) SVO (Di is reading Ho's poems.)
4) SVOO (Ho gave Di a rose yesterday.)
5) SVOC (Co)(They often call him Hớ. Người ta thường gọi cậu ấy là Hớ)
6) SVOA ( I put it here. I put it on the table. I send it to him.etc.)
.
Và mẫu câu cuối cùng đối với intransitive verb:
7) SV (It rains much in July. Hớ is singing. etc.)
25 mẫu câu Di nêu ở trên đều xuất phát từ 7 mẫu câu này. Di có thể nhận diện không? Ví dụ như mẫu câu 9, 20, 21,22 chính là mẫu số 5(SVOC), hay 3, 4,10, 13 chính là mẫu số 3(SVO).....
.
Di lựa ra xem, mẫu nào Di không xác định được thì hỏi tỷ nhé.